Năng nguyện động từ trong tiếng Quảng Đông
Ngữ pháp tiếng Quảng Đông dường như đã trở thành nỗi ám ảnh với nhiều người học tiếng Quảng Đông. Tuy nhiên, nếu nắm vững các điểm ngữ pháp ấy bạn chắc chắn sẽ nâng cao trình độ tiếng Quảng Đông của mình. Với bài học hôm nay, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu cho bạn một điểm ngữ pháp tiếng Quảng Đông vô cùng quen thuộc và quan trọng. Đó chính là năng nguyện động từ trong tiếng Quảng Đông. Năng nguyện động từ tưởng chừng là một bài học đơn giản nhưng vẫn có khá nhiều bạn gặp khó khăn trong việc nắm vững điểm ngữ pháp này. Bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!
Các năng nguyện động từ thường gặp gồm: 想、要、会、应该、能、可以、能够... những năng nguyện động từ được đặt trước động từ và tính từ.
想/要/会/应该/能/可以....... + động từ/ tính từ
1. 想 biểu thị ý muốn và nguyện vọng về mặt chủ quan nhưng chưa chắc thực hiện, dịch là “muốn”.
(1) 我想请你吃饭。
Wǒ xiǎng qǐng nǐ chīfàn.
Tôi muốn mời bạn ăn cơm
(2)
A: 你想不想学汉语?
Nǐ xiǎng bù xiǎng xué Hànyǔ?
Bạn muốn học tiếng Hán không?
B: 我不想学汉语,我想去工作赚钱。
Wǒ bù xiǎng xué Hànyǔ, wǒ xiǎng qù gōngzuò zhuànqián.
Tôi không muốn học tiếng Hán, tôi muốn đi làm kiếm tiền.
2. 要 có những cách dùng như sau:
(3)
A: 你要学汉语吗?
Nǐ yào xué Hànyǔ ma?
Bạn muốn học tiếng Hàn hả?
B: 是,我要学汉语,我现在就去报名。
Shì, wǒ yào xué Hànyǔ, wǒ xiànzài jiù qù bàomíng.
Đúng, tôi muốn học tiếng Hán, bây giờ tôi đi báo danh
Biểu thị ý hy vọng đạt được gì đó, nhu cầu khách quan, dịch là “cần”, phủ
định là “不用”.
(4)
A: 你要什么?
Nǐ yào shénme?
Bạn muốn cái gì?
B: 我要一斤苹果.
Wǒ yào yī jīn píngguǒ.
Tôi muốn mua 1 cân táo.
不要 được dùng để khuyên can và được dịch là “đừng”
3. 会 có những cách dùng như sau:
Biểu thị biết một kỹ năng hoặc một môn gì phải qua một khóa học đào tạo,
biết làm việc gì, dịch là “biết”, phủ định là “不会”.
(5) 你会不会说汉语?
Nǐ huì bù huì shuō Hànyǔ?
Bạn biết nói tiếng Hán không?
(6)
A: 他明天会来吗?
Tā míngtiān huì lái ma?
Ngày mai anh ấy sẽ đến chứ?
B: 看样子他不会来了。
Kànyàngzi tā bù huì lái le.
Có vẻ như anh ta sẽ không đến.
4. 应该、应、该 biểu thị nên làm gì, nên thế nào, dịch là “nên”, phủ định là “不应该、不应、不该”. Thông thường, 该 dùng trong văn viết
(7) 小孩子不应该(不该、不应)熬夜。
Xiǎohǎizi bù yīnggāi (bù gāi, bù yīng) áoyè.
Trẻ em không nên thức khuya.
5. 能 biểu thị có khả năng hoặc có đủ năng lực thực hiện, dịch là “có khả năng, có thể”, phủ định là “不能”.
(8)
A: 你能用汉语跟中国人聊天吗?
Nǐ néng yòng Hànyǔ gēn Zhōngguórén liáotiān ma?
Bạn có thể dùng tiếng Hán nói chuyện với người Trung Quốc không?
B: 我学了五年汉语,已经能说一口流利的汉语。
Wǒ xué le wǔ nián Hànyǔ, yǐjīng néng shuō yī kǒu liúlì de Hànyǔ.
Tôi học tiếng Hán 5 năm rồi, tôi đã có thể nói thành thạo tiếng Hán rồi.
6. 可以 có những cách dùng như sau:
(9) 我在这有两个面包,可以送给你一个。
Wǒ zài zhè yǒu liǎng gè miànbāo, kěyǐ sòng gěi nǐ yīgè.
Tôi có hai cái bánh mì, có thể cho bạn một cái.
(10)
A: 这儿可以抽烟吗?
Zhèr kěyǐ chōuyān ma?
Ở đây có thể hút thuốc không?
B:对不起,这儿不可以抽烟 。
Duìbùqǐ, zhèr bùnéng chōuyān.
Xin lỗi, tại đây không thể hút thuốc.
7. 得、必须 biểu thị nghĩa nhất định phải, cần thiết phải, dịch là “nhất định phải, cần phải”, mang ngữ khí nhấn mạnh.
(11) 公司有重要事,我得回去开会。
Gōngsī yǒu zhòngyào shì, wǒ děi huíqù kāihuì.
Công ty có việc quan trọng, tôi phải về họp đây.
(12) 公司有重要事,我必须回去开会。
Gōngsī yǒu zhòngyào shì, wǒ bìxū huíqù kāihuì.
Công ty có việc quan trọng, tôi buộc phải về họp đây.
Chú ý
(13) 这儿可以抽抽烟吗?(sai)
Zhèr kěyǐ chōuchōuyān ma?
(14) 你该回来了,都十点多了。(đúng)
Nǐ gāi huí lái le, dōu shí diǎn duō le.
Bạn nên về đi, hơn 10 giờ rồi.
(15)你该回了来,都十点多了。(sai)
Nǐ gāi huí le lái, dōu shí diǎn duō le.
(16) 我要把事情弄清楚。
Wǒ yào bǎ shìqíng nòng qīngchu.
Tôi phải làm rõ chuyện này.
Năng nguyện động từ + 不 + Năng nguyện động từ
(17) 电影院里可以可以抽烟?
Diànyǐngyuàn lǐ kěyǐ kěyǐ chōuyān?
Trong rạp chiếu phim có thể hút thuốc không?
Điền các từ 想、要、会、应该、能、可以、得、必须 vào chỗ trống
Đoạn 1.
这是我弟弟,他今年十五年岁。他学了两年汉语,现在............用汉语跟中国人聊天。弟弟不.............打中文字,可是他很.........上网认识中国朋友,于是他报名学打字。学会打字以后,一分钟他.............打30个字。他说他...............好好学习,因为老师要求他们一分钟.............打完70个字。
Đoạn 2.
我同屋的脚是被车撞伤的。医生说他...........住院两个星期。这段时间内,他不...........下地走路,也不...........去上课。同学们都说..........帮他补习,我们一有时间就去医院给他补习。
Đáp án
Đoạn 1.
1. 能
2. 会
3. 想
4. 能
5. 要(得)
6. 必须 (得)
Đoạn 2.
1. 要
2. 能
3. 能
4. 可以
Chúng ta đã cùng nhau học xong bài học về năng nguyện động từ trong tiếng Quảng Đông. Với những kiến thức được chia sẻ trong bài, Phuong Nam Education hy vọng đã giúp bạn có thêm cho mình những thông tin học tập hữu ích cho quá trình học tiếng Quảng Đông của mình. Để dễ dàng chinh phục bài học năng nguyện động từ hay tất cả các điểm ngữ pháp tiếng Quảng Đông khác, bạn cần trau dồi mỗi ngày và thường xuyên luyện tập. Chúc bạn học tập đạt hiệu quả cao nhé!
Tags: Năng nguyện động từ trong tiếng Quảng Đông, năng nguyện động từ, ngữ pháp tiếng Quảng Đông, học tiếng Quảng Đông, bài tập năng nguyện động từ, các loại năng nguyện động từ, cách sử dụng năng nguyện động từ, công thức năng nguyện động từ
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Tính từ trùng điệp trong tiếng Quảng Đông là gì? Làm thế nào để biết cách trùng điệp tính từ trong tiếng Quảng Đông? Bài viết này sẽ giải đáp giúp...
Động từ trùng điệp trong tiếng Quảng Đông vốn là một trong những bài học khó nhằn. Phuong Nam Education sẽ giới thiệu với các bạn tất tần tật về...
Các loại bổ ngữ trong tiếng Quảng Đông khá phong phú và là phần ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Quảng Đông. Trong bài viết này, các bạn cùng...
Với bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu cho các bạn về bổ ngữ trình độ trong tiếng Quảng Đông thông qua các cấu trúc ngữ pháp và mẫu...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG